BÁO CÁO THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC

Thứ sáu - 01/09/2023 15:32
PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ
TRƯỜNG PTDTBT THCS HUỔI LÈNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
 

   Huổi Lèng, ngày 20  tháng 9 năm  2023
BÁO CÁO
THỰC HIỆN QUY CHẾ CÔNG KHAI
ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC
 - Căn cứ  Thông tư số: 36/2017/TT-BGDĐT, ngày 28/12/2017 ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
      - Căn cứ Quyết định số 1225/QĐ-UBND ngày 04/08/2023 của UBND tỉnh Điện Biên, về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 của chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên; Căn cứ hướng dẫn số 2159/SGDĐT-QLCL ngày 16/08/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2023 -2024.
          - Căn cứ  Hướng dẫn số 960/PGDĐT-THCS ngày 28 tháng 08 năm 2023 về việc thực hiện nhiệm vụ khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục năm học 2023-2024;
          - Căn cứ  Kế hoạch số: 10 /KH –THCS ngày 08/09/2023 kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2023 - 2024 của  trường PTDTBT THCS Huổi Lèng.
I. CÔNG KHAI CAM KẾT CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THỰC TẾ.
   A. CAM KẾT CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC: Nhà trường thực hiện công khai đến cuối năm học 2022 – 2023 với những nội dung sau:
         PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ                                                             Biểu mẫu: 09
                   TRƯỜNG PTDTBT THCS HUỔI LÈNG

THÔNG BÁO
V/v Cam kết chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông
năm học 2023 - 2024
STT Nội dung Chia theo khối lớp
Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9
I Điều kiện tuyển sinh Hoàn thành chương trình TH, có đủ học bạ, giấy khai sinh,  cam kết học hết chương trình. Đã học xong lớp 6, được lên lớp 7, có đủ học bạ giấy khai sinh, giấy giới thiệu chuyển trường (nếu chuyển đến) Đã học xong lớp 7
, được lên lớp 8, có đủ học bạ giấy khai sinh, giấy giới thiệu chuyển trường (nếu chuyển đến)
Đã học xong lớp 8, được lên lớp 9, có đủ học bạ giấy khai sinh giấy giới thiệu chuyển trường (nếu chuyển đến)
II Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục tuân thủ Giáo dục THCS hệ phổ thông Giáo dục THCS hệ phổ thông Giáo dục THCS hệ phổ thông Giáo dục THCS hệ phổ thông
III Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. - Theo quy chế hoạt động của ban đại diện cha mẹ học sinh, điều lệ trường phổ thông.
-  Học sinh đi học đầy đủ, làm bài và học bài trước khi đến trường, lớp, có đủ SGK và đồ dùng học tập, tích cực, tự giác chủ động trong việc tiếp thu nghiên cứu tài liệu và học tập theo chương trình mô hình trường học mới.
- Phối hợp giáo dục toàn diện cho HS về Đức – Trí - Thể - Mĩ.
IV Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (Như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học, tin học...) - Có đủ phòng học, phòng học bộ môn, tài liệu, sách báo và các thiết bị dạy học đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.
- Có đủ sân chơi bãi tập tuy nhiên còn hẹp so với nhu cầu
- Có nhà vệ sinh kiên cố cho học sinh, giáo viên đảm bảo an toàn.
- Nhà trường có hệ thống cây xanh, bồn hoa cây cảnh, môi trường trong lành - đảm bảo xanh - sạch - đẹp  thân thiện - an toàn;
V Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục. - Học sinh được giáo dục toàn diện thông qua các chương trình hoạt động của Đoàn Thanh niên, Đội TN, hoạt động tập thể, HĐTNST, ANQP, hoạt động văn nghệ, thể dục, thể thao, chương trình chăm sóc sức khoẻ, giáo dục pháp luật, giáo dục VS nước sạch - môi trường, kĩ năng sống, truyền thống dân tộc, truyền thông.
VI Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục. - Biên chế, và hợp đồng đủ CBQL, giáo viên, nhân viên theo quy định  phù hợp với vị trí việc làm, cơ cấu các môn học đảm bảo chất lượng đáp ứng yêu cầu dạy – học – nuôi dưỡng HS bán trú.
VII Kết quả đạo đức học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được. + Kết quả rèn luyện:
Tốt: 68,5 %
Khá: 28,9 %
Đạt: 2,6 %

+ Kết quả học tập:
Tốt: 3,9%
Khá: 35,5%
Đạt: 56,7%
CĐ: 3,9 %

Sức khoẻ:
Khá, Tốt 100%
+ Kết quả rèn luyện:
Tốt: 69,2 %
Khá: 28,7 %
Đạt: 2,1 %

+ Kết quả học tập:
Tốt: 5,3%
Khá: 36,2%
Đạt: 56,4%
CĐ: 2,1%

Sức khoẻ:
Khá, Tốt 100%
+ Kết quả rèn luyện:
Tốt: 69,9%
Khá: 27,4%
Đạt: 2,7%

+ Kết quả học tập:
Tốt: 5,5%
Khá: 35,6%
Đạt: 56,2%
CĐ: 2,7%

Sức khoẻ:
Khá, Tốt 100%
+ Phẩm chất:

Tốt: 69,2 %
Khá: 30,8%


+Năng lực:

Tốt: 5,8%
Khá: 36,5%
TB: 55,8 %
Yếu: 1,9%

Sức khoẻ:
Khá, Tốt 100%
VIII Khả năng học tập tiếp thu của HS 96,7% 97,3% 96,3% 96,4%
B. CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THỰC TẾ: Nhà trường thực hiện công khai chất lượng năm học 2022 - 2023 và cam kết thực hiện năm học 2023 - 2024.
 
           -----------------------------------------------------------------
 PHÒNG GD&ĐT MƯỜNG CHÀ                                                             Biểu mẫu: 10

                 TRƯỜNG PTDTBT THCS HUỔI LÈNG
  

THÔNG BÁO
  V/v Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông
năm học 2022 – 2023
 
STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp
Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9
Học sinh Tỉ lệ % Học sinh Tỉ lệ % Học sinh Tỉ lệ % Học sinh Tỉ lệ %
I Số học sinh chia theo KQ rèn luyện 300 90   74   54   82  
1 Tốt 204  60 66,7 49 66,2 41 75,9 54 65,9
(tỷ lệ so với tổng số) 68
2 Khá 88 26 28,9 21 28,4 13 24,1 28 34,1
(tỷ lệ so với tổng số) 29,3
3 Đạt 8 4 4,4 4 5,4 0 0 0 0
(tỷ lệ so với tổng số) 2,7
4 Chưa đạt 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(tỷ lệ so với tổng số) 0
II Số học sinh chia theo KQ học tập 300 90   74   54   82  
1 Giỏi  21 5 5,6 5 6,8 5 9,3 6 7,3
(tỷ lệ so với tổng số) 7
2 Khá 97 31 34,4 26 35,1 15 27.8 25 30,5
(tỷ lệ so với tổng số) 32,3
3 Đạt 175 51 56,7 41 55,4 32 59,2 51 62,2
(tỷ lệ so với tổng số) 58,4
4 Chưa đạt 7 3 3,3 2 2,7 2 3,7 0 0
(tỷ lệ so với tổng số) 2,3
III Tổng hợp kết quả cuối năm 300 90   74   54   82  
1 Lên lớp 293 87   72   52   82  
(tỷ lệ so với tổng số)
a Học sinh giỏi 21 5 6,7 5 9,1 5 5,6 5 6,4
(tỷ lệ so với tổng số) 7
b Khá 97 31 34,4 26 35,1 15 27.8 25 30,5
(tỷ lệ so với tổng số) 32,3
2 Thi lại 7 3 3,3 2 2,7 2 3,7 0 0
(tỷ lệ so với tổng số) 2,3
3

 
Lưu ban 1     1 1,4        
(tỷ lệ so với tổng số) 0,3
   4

 
Chuyển trường đến/đi                  
(tỷ lệ so với tổng số)  

5
Bị đuổi học                  
(tỷ lệ so với tổng số)                  
6 Bỏ học (Qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)                  
(tỷ lệ so với tổng số)                  
IV Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi 11 1   2   2   6  
1 Cấp Huyện 11 1 1.1 2 2,7 2 3,7 6 7,3
2 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế                  
V Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp. 82             82 100
VI Số học sinh được công nhận tốt nghiệp 82             82 100
1 Giỏi 6             6  
(tỷ lệ so với tổng số) 7,3             7,3  
2 Khá 25             25  
(tỷ lệ so với tổng số) 30,5             30,5  
3 Trung Bình 51             51  
(tỷ lệ so với tổng số) 62,2             62,2  
IX Số học sinh nam/số học sinh nữ 158/143 48/42 53,5
/46,7
36/39 48
/52
29/25 53,7
/46,3
35/37 42,7
/57,3
X Số học sinh dân tộc thiểu số 295 88 97,8 74 98,7 53 98,1 81 98,8
( Trong đó 1 HS khuyết tật không đánh giá)
           Huổi Lèng, ngày 03  tháng 9 năm 2023
    ------------------------------------------------------------------------------
THÔNG BÁO
V/v Công khai thông tin chất lượng giáo dục phổ thông
Phấn đấu cuối năm học 2023 – 2024 đạt
 
STT Nội dung Tổng số Chia ra theo khối lớp
Khối 6 Khối 7 Khối 8 Khối 9
Học sinh Tỉ lệ % Học sinh Tỉ lệ % Học sinh Tỉ lệ % Học sinh Tỉ lệ %
I Số học sinh chia theo KQ  rèn luyện 295
 
76   94   73   52  
1 Tốt 204 52 68,5 65 69,2 51 69,9 36 69,2
(tỷ lệ so với tổng số) 69,2
2 Khá 85 22 28,9 27 28,7 20 27,4 16 30,8
(tỷ lệ so với tổng số) 28,8
3 Đạt 6 2 2,6 2 2,1 2 2,7 0 0
(tỷ lệ so với tổng số) 2,0
4 Chưa đạt 0 0 0 0 0 0 0 0 0
(tỷ lệ so với tổng số) 0
II Số học sinh chia theo KQ học tập 295
 
76   94   73   52  
1 Tốt 15 3 3,9 5 5,3 4 5,5 3 5,8
(tỷ lệ so với tổng số) 5,1
  2 Khá 106 27 35,5 34 36,2 26 35,6 19 36,5
(tỷ lệ so với tổng số) 35,9
3 Đạt 166 43 56,7 53 56,4 41 56,2 29 55,8
(tỷ lệ so với tổng số) 56,3
4 Chưa đạt 8 3 3,9 2 2,1 2 2,7 1 1,9
(tỷ lệ so với tổng số) 2,7
III Tổng hợp kết quả cuối năm 295
 
76   94   73   52  
1 Lên lớp 288 73 96,1 92 97,9 71 97,3 52 100
(tỷ lệ so với tổng số) 97,6
a  Giỏi 15 3 3,9 5 5,3 4 5,5 3 5,8
(tỷ lệ so với tổng số) 5,1
b Khá 106 27 35,5 34 36,2 26 35,6 19 36,5
(tỷ lệ so với tổng số) 35,9
c Đạt 166 43 56,7 53 56,4 41 56,2 29 55,8
(tỷ lệ so với tổng số) 56,3
2 Thi lại 7 3 3,9 2 2,1 2 2,7    
(tỷ lệ so với tổng số) 2,4
3 Lưu ban 0                
(tỷ lệ so với tổng số)                  
4 Chuyển trường đến/đi 0                
(tỷ lệ so với tổng số)                  
5 Bị đuổi học 0                
(tỷ lệ so với tổng số)                  
6 Bỏ học (Qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học) 0                
(tỷ lệ so với tổng số)                  
IV Số học sinh đạt giải các kỳ thi HSG 19 2   4   4   9  
1 Cấp Huyện 17 2 2,6 4 4,3 4 5,4 7 13,5
2 Cấp tỉnh 2 0 0 0 0 0 0 2 3,7
3 Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế                  
V Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp. 52             52 100
VI Số học sinh được công nhận tốt nghiệp 52             52 100
1 Giỏi 3             3
 
5,8
(tỷ lệ so với tổng số) 5,8
2 Khá 19             19
 
36,5
(tỷ lệ so với tổng số) 36,5
3 Trung Bình 30             30
 
57,7
(tỷ lệ so với tổng số) 57,7
IX Số học sinh nam/số học sinh nữ 159/137 45/31 59,2
/40,8
49/45 52,1
/47,9
36/38 48,7
/51,3
29/23 55,8
/44,2
X Số học sinh dân tộc thiểu số 291 75 98,7 92 97,9 73 98,6 51 98,1
C. MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU, ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA:
  1. VỀ QUY MÔ TRƯỜNG LỚP:
        Năm học 2023 – 2024:  có 9 lớp với tổng số 296 học sinh, trong đó:
              Khối 6:    76 em
              Khối 7:    94 em
              Khối 8:    74 em ( 1hs khuyết tật)
              Khối 9:    52 em
     2. VỀ CHẤT LƯỢNG:
       2.1. Nâng cao chất lượng giáo dục:
          * Công tác phát triển số lượng:
 - Phấn đấu về số lượng HS duy trì đến cuối học kỳ và cuối năm học đạt 99%.
 - Duy trì  số học sinh đi học chuyên cần, không bỏ tiết, bỏ buổi, nghỉ học có lý do chính đáng đạt:  97%.
Chỉ tiêu : Khối 6, 7, 8: ( GDPT 2018)
( HS KT: 01     không đánh giá)
a) Kết quả rèn luyện:
STT Khối TS HS Tốt % Khá % Đạt %
1 6 76 52 68,5 22 28,9 2 2,6
2 7 94 65 69,2 27 28,7 2 2,1
3 8 73 51 69,9 20 27,4 2 2,7
Cộng 3 243 168 69,1 69 28,4 6 2,5
  b) Kết quả học tập:
STT Khối TS HS Tốt % Khá % Đạt % Chưa đạt %
1 6 76 3 3,9 27 35,5 43 56,7 3 3,9
2 7 94 5 5,3 34 36,2 53 56,4 2 2,1
3 8 73 4 5,5 26 35,6 41 56,2 2 2,7
Cộng 3 243 12 4,9 87 35,8 137 56,4 7 2,9
    2) Khối   9: ( Mô hình trường học mới)
Số học sinh chia theo phẩm chất:
STT Khối TS HS Tốt % Đạt %
1 9 52 36 69,2 16 30,8
Cộng 1 52 36 69,2 16 30,8
b, Số học sinh chia theo năng lực
STT Khối TS HS Tốt % Đạt % CCG %
1 9 52 3 5,8 47 90,4 2 3,8
Cộng 1 52 3 5,8 47 90,4 2 3,8
* Quy đổi (Theo công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH của Bộ GD&ĐT)
a, Số học sinh chia theo phẩm chất:
STT Khối TS HS Tốt % Khá %
1 9 52 36 69,2 16 30,8
Cộng 1 52 36 69,2 16 30,8
b, Số học sinh chia theo năng lực
STT Khối TS HS Tốt % Khá % TB % Yếu %
1 9 52 3 5,8 19 36,5 29 55,8 1 1,9
Cộng 1 52 3 5,8 19 36,5 29 55,8 1 1,9
 
- Tham gia các cuộc thi học sinh giỏi:
+ HS Giỏi văn hóa cấp huyện lớp 9: 7 em
+ HS Giỏi văn hóa cấp tỉnh lớp 9: 2 em
+ HS Giỏi - Olympic cấp huyện lớp 6,7,8: 10 em
+ Khoa học kĩ thuật cấp huyện: 2 giải ; cấp tỉnh: 1 giải
+ Sáng tạo thanh thiếu niên Nhi đồng cấp huyện: 2 giải ; cấp tỉnh: 1 giải
       * Các hoạt động khác:
        -  Giáo dục thể chất quốc phòng:
    80% học sinh đạt loại khá, giỏi bộ môn giáo dục thể chất.
   100% HS đảm bảo sức khỏe để học tập, lao động có chất lượng và hiệu quả.
* Đăng ký thi đua của các tập thể lớp: 7/9 đạt tập thể lớp tiên tiến.  
      2.2.  Nâng cao chất lượng đội ngũ :
       * Về phát triển đội ngũ:
         - 100% cán bộ giáo viên, NV có tư tưởng chính trị vững vàng, kiên định thực hiện tốt chỉ thị nghị quyết của Đảng, pháp luật của nhà nước, đảm bảo ATGT không  vi phạm tệ nạn xã hội.
          - 100% Đảng viên trong chi bộ được xếp loại đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.  Trong đó có 4 đồng chí đạt Đảng viên đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
          - 100% cán bộ giáo viên có năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, đảm bảo yêu cầu giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi, trong đó: Giỏi các cấp: 17; Cấp huyện: 11 ;  Cấp trường: 6.
- 25 đ/c đạt LĐTT,trong đó 4-5 đồng chí được công nhận danh hiệu CSTĐCS.
- 100% CBGV đạt chuẩn nghề nghiệp từ khá trở lên ( có 35% - 40% đạt tốt)
   - 100% cán bộ quản lý - giáo viên có chứng chỉ Tin học ứng dụng cơ bản và sử dụng được máy tính, các phần mềm ứng dụng cơ bản vào quản lý và giảng dạy.
*  BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:    
      1. Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động các phong trào thi đua trong nhà trường, ngành nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách và kỹ năng sống cho học sinh
    1.1. Thực hiện tốt Chỉ thị 05- CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo  thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám BCHTW khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Chỉ thị số 08/CT-TU ngày 30/6/2016 của tỉnh ủy về tăng cường kỷ luật, kỉ cương hành chính, chấn chỉnh lề lối, tác phong làm việc của cán bộ đảng viên, công chức viên chức và cán bộ chiến sĩ, lực lượng vũ trang trên địa bàn tỉnh; n bản số 1575/SGDĐT ngày 17/8/2016 của Sở GD&ĐT tỉnh Điện Biên về việc tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, kĩ năng sống; phòng chống tội phạm cho thanh thiếu niên, nhi đồng.
   1.2. Chỉ thị 40/CT-TW của ban bí thư trung ương Đảng về nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo.
   1.3 Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” với các yêu cầu: Mỗi thầy giáo, cô giáo thực hiện tốt Quy định về đạo đức nhà giáo, luôn tích cực tự học, tự nghiên cứu để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn
    1.4. Thực hiện dạy và học theo chương trình GDPT 2018  đối với lớp 6,7, 8 và theo mô hình THM đới với khối 9 quan tâm phát triển năng lực phẩm chất của HS tăng cường đổi mới PP dạy và học, áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực .
    1.5. Về phong trào thi đua "Xây dựng trường học xanh- sạch- đẹp, an toàn và thân thiện”, phong trào thi đua “ Hai tốt”... Nhà trường tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
     - Phối hợp Đoàn TNCS HCM, Công đoàn, Cha mẹ học sinh quan tâm chăm lo đời sống ăn ở sinh hoạt, phương tiện sách vở, đồ dùng học tập cho học sinh.
     - Tổ chức lễ khai giảng năm học mới có cả phần "Lễ" và phần "Hội": tổ chức “Lễ” trang trọng, tổ chức phần “Hội” với các hoạt động văn hoá, văn nghệ, các trò chơi dân gian tươi vui, sinh động, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới.
     - Có biện pháp quản lý việc giảng dạy 2 buổi/ ngày, dạy BD học sinh giỏi, PĐ học sinh yếu một cách khoa học phù hợp. Phấn đấu mỗi thầy, cô giáo là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Tổ chức tuyên dương, khen thưởng 2-3  thầy, cô giáo được học sinh yêu quý nhất do học sinh và các tổ chức xã hội, các cựu học sinh tôn vinh vào cuối năm học.
     - Phấn đấu trong cả năm học, các công trình vệ sinh thường xuyên được đảm bảo sạch sẽ an toàn.
    - Tiếp tục triển khai phong trào trồng, chăm sóc cây xanh, trồng hoa phù hợp với điều kiện của nhà trường tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, đẹp.
    - Tiếp tục duy trì và phát huy chăm sóc Đài tưởng niệm di tích lịch sử, văn hoá địa phương.
    - Đoàn - đội TNTP HCM tổ chức cho học sinh và giáo viên thi hát dân ca, hát về ngành giáo dục nhân ngày 20/11; 8/3, giao lưu với các trường bạn, lực lượng công an..
     - Đội thiếu niên phối hợp với Đoàn TNCS HCM triển khai tài liệu hướng dẫn giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông. Sưu tầm, xây dựng tủ sách giáo dục kỹ năng sống, xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá trong nhà trường.
     - Phấn đấu trường học luôn là trường thân thiện an toàn, Xanh sạch đẹp cho HS yên tâm học tập
   2. Xây dựng tập thể sư phạm
    Nhà trường phấn đấu xây dựng được một tập thể sư phạm đoàn kết, có phẩm chất tốt và năng lực chuyên môn nghiệp vụ vững vàng bằng nhiều hình thức
    Tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, lý luận chính trị.
        Tạo mọi điều kiện cho đội ngũ học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ như: Bố trí cho giáo viên tham gia các đợt tập huấn về chuyên môn do Bộ và Sở tổ chức, tham gia học tập theo chuyên đề, tại chức, chuyên tu.
       Phát động phong trào tự học, tự nghiên cứu trong toàn thể cán bộ giáo viên nhằm mở mang kiến thức phục vụ cho công tác giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi.
    3. Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
 3.1. Chất lượng tuyển sinh:
       Thực hiện tốt các hoạt động giáo dục toàn diện, tập trung nâng cao chất lượng đào tạo để nhà trường trở thành địa chỉ đáng tin cậy có sức thu hút mạnh mẽ đối với học sinh ở địa phương.
      Phối kết hợp với Hội phụ huynh để hỗ trợ cho những học sinh có hoàn cảnh khó khăn để có điều kiện đến trường.
3.2. Chất lượng giáo dục:
    * Giáo dục phẩm chất:
     Quán triệt và thực hiện nghiêm túc các quan điểm giáo dục của Đảng nhất là quan điểm giáo dục toàn diện, xác định đúng mối quan hệ giữa dạy người - dạy chữ - dạy nghề trong dạy học.
     Thông qua việc giảng dạy các bộ môn văn hoá và các hoạt động ngoài giờ lên lớp để thường xuyên giáo dục cho học sinh những truyền thống vẻ vang của đất nước, quê hương và truyền thống đạo đức tốt, học tập giỏi của nhà trường trong những năm học qua.
    Đẩy mạnh việc giáo dục lý tưởng Đảng, bồi dưỡng cho học sinh có mơ ước trở thành đảng viên, trở thành những cán bộ, nhà khoa học giỏi để phục vụ quê hương, đất nước và lập thân lập nghiệp.
   Chú trọng việc giáo dục pháp luật cho học sinh, tổ chức cho các lớp ký cam  kết thực hiện ATGT, tuân thủ theo hiến pháp và pháp luật, các Nghị định của Chính phủ , cấm sử dụng các chất gây nghiện, sử dụng vũ khí và các chất cháy nổ.
- Tăng cường sự phối hợp của các đoàn thể như Công đoàn, Đoàn Thanh niên, tổ chủ nhiệm để quản lý việc thực hiện nề nếp kỷ cương và quá trình rèn luyện tu dưỡng của học sinh.
- Phối hợp chặt chẽ với Ban đại diện cha mẹ học sinh và các tổ chức đoàn thể xã hội để cùng giáo dục đạo đức cho học sinh không trong và ngoài trường, xã hội.
   * Chất lượng văn hoá:
- Tập trung đổi mới phương pháp dạy và học:
Phát động phong trào đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, chủ động và sáng tạo, tích cực dạy học chuyên đề theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh, giáo viên chủ động vào trường học kết nối để trao đổi, học hỏi nhằm nâng cao trình độ chuyên môn.
Phát động phong trào tự làm và sử dụng triệt để đồ dùng dạy học, ứng dụng công nghệ thông tin  nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy.
Đảm bảo việc thực hành, thí nghiệm một cách nghiêm túc. Khai thác tối đa các phương tiện dạy học để nâng cao chất lượng giảng dạy đặc biệt là các môn: KHTN, KHXH...
- Tổ chức có hiệu quả việc bồi dưỡng học sinh giỏi:
        Giao cho các tổ, nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai thực hiện một cách nghiêm túc kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi để tham gia tốt các kỳ thi học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh với khối 9; Olympic các khối 6, 7, 8 cấp huyện.
       Thực hiện nghiêm túc chương trình dạy học, hoàn thiện hồ sơ dự xét tốt nghiệp của người học trước ngày 12/5/2024; Đề xuất danh sách hội đồng, thành viên thanh tra xét tốt nghiệp với Phòng GD&ĐT trước ngày 15/5/2024.
 * Các mặt giáo dục khác
    -  Giáo dục thể chất - quốc phòng:
 Tiến hành dạy môn thể dục đúng chương trình, thời lượng; tổ chức một cách có nề nếp và hiệu quả, lồng ghép GD pháp luật, ANQP trong các tiết dạy chính khóa, ngoại khóa
 Tổ chức bồi dưỡng và rèn luyện cho các học sinh có năng khiếu về thể thao để tham gia có hiệu quả Hội khoẻ Phù Đổng cấp trường, cấp Huyện và Hội khoẻ Phù Đổng toàn tỉnh đạt kết quả .
 Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và môi trường cho học sinh và thực hiện tốt công tác y tế học đường.
- Giáo dục thẩm  mỹ: Giáo dục cho học sinh hiểu được nét đẹp của con người Việt Nam trong thời kỳ đổi mới: vừa hiện đại, vừa mang đậm bản sắc của dân tộc thông qua nội dung của những bài học chính khoá và những hoạt động tập thể, giáo dục công dân; thể hiện được nếp sống văn minh, lịch sự của học sinh Trường PTDTBT THCS Huổi Lèng nói riêng và học sinh huyện Mường Chà nói chung.
 Thành lập được đội văn nghệ của trường để thường xuyên tham gia các phong trào sinh hoạt văn nghệ sôi nổi trong toàn trường và huyện cũng như ngành tổ chức.
   - Tham gia các hoạt động xã hội:
     Giáo dục cho học sinh có ý thức tham gia tốt các hoạt động xã hội, biết vận dụng những kiến thức được học trong nhà trường vào cuộc sống.
     Tổ chức cho học sinh tham gia có hiệu quả các hoạt động xã hội do các tổ chức trên địa bàn tổ chức.
- Quản lý và nâng cao chất lượng đời sống học sinh bán trú.
    - Làm tốt công tác tuyển sinh học sinh bán trú theo quy định, quản lý chăm sóc nuôi dưỡng học sinh bán trú, đảm bảo đủ chế độ ăn chín uống sôi, hợp vệ sinh an toàn thực phẩm, chỗ ở ngăn nắp gọn gàng vệ sinh, giữ gìn an ninh trật tự, giáo dục kĩ năng sống, nề nếp ăn ở tập thể, tích cực trồng rau xanh, chăn nuôi để cải thiện đời sống.
4. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
    - Trong năm học 2023 - 2024 có đủ phòng học, đảm bảo cơ sở vật chất trong dạy học. Tuy nhiên hệ thống phòng học bộ môn chỉ là phòng học chuyển đổi sang chưa đáp ứng được yêu cầu chuẩn.
    - Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để xây dựng cơ sở vật chất trường lớp, sửa chữa mua sắm trang TB dạy học, nhất là bảo quản tốt các trang thiết bị phục vụ cho dạy học và các hoạt động khác của nhà trường đảm bảo không bị mất mát và ít hư hỏng.
    5. Cải tiến công tác quản lý trường học
       Thực hiện tốt công tác tổ chức của nhà trường, thực hiện chuẩn giáo viên, chuẩn hiệu trưởng trường THCS theo VB hướng dẫn mới. Phấn đấu các Tổ trưởng, tổ phó có trình độ chuyên môn và quản lý vững vàng.
       Thực hiện từng bước cơ cấu chi ngân sách nhà nước đảm bảo tiền lương cho đội ngũ nhà giáo và kinh phí hỗ trợ cho đối tượng học sinh chính sách và học sinh nghèo.
       Tiếp tục hoàn thiện việc đánh giá giáo viên và cán bộ quản lý. Làm tốt công tác thi đua, khen thưởng để có ý nghĩa động viên khuyến khích phong trào.
      Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lý giáo dục.
D. KIỂM ĐỊNH CƠ SỞ GIÁO DỤC:
       Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị theo đúng hướng dẫn của Sở GD-ĐT như tổ chức quán triệt cho toàn thể cán bộ, giáo viên về tinh thần, nội dung và mục đích yêu cầu của công tác kiểm định chất lượng giáo dục; triển khai thường xuyên việc kiểm định chất lượng của nhà trường theo đúng quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông mà Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ban hành.
   Hoàn thành toàn bộ công tác tự đánh giá bao gồm các bước: Thành lập hội đồng tự đánh giá; xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá; xây dựng kế hoạch tự đánh giá;  xử lý và phân tích các thông tin minh chứng và đánh giá mức độ đạt theo từng tiêu chí...
   Tiến hành viết và công bố báo cáo tự đánh giá cho CBGV – NV trong trường  và niêm yết tại công sở một cách trung thực và kịp thời.
   Thực hiện đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục để cơ quan quản lý cấp trên tiến hành đánh giá ngoài và quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục theo giai đoạn.
2. CÔNG KHAI ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC:
A. CƠ SỞ VẬT CHẤT: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học đang sử dụng, tính bình quân trên một lớp.

 

Tác giả: THCS Huổi Lèng, Hoàng Huy Bình

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Liên kết website

 

 

licham.net

- Click vào nút hiển thị ngày trong tuần hoặc tháng âm lịch để xem chi tiết

- Màu đỏ: Ngày tốt

- Xanh lá: Đầu tháng âm lịch

- Màu vàng: Ngày hiện tại

QUẢN LÝ THÀNH VIÊN
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
Gửi phản hồi